BIỂU TƯỢNG | NHÓM | ĐẶC TÍNH | VÍ DỤ |
Khí nén |
- Có thể phát nổ. - Rò rỉ khí gây lạnh. |
- Butane, propane, khí hàn acetylene/oxy... | |
Vật liệu dễ cháy nổ |
- Dễ dàng bắt lửa, nguy cơ gây cháy cao. - Có thể ở cả dạng rắn, lỏng và khí. |
- Acetone, xăng dầu, ethanol... | |
Vật liệu oxy hóa |
- Gây ra/góp phần gây ra cháy nổ các vật liệu khác. - Tăng nguy cơ cháy nổ nếu có mặt các chất dễ cháy nổ. |
- Hydrogen peroxide, kali nitrate, natri clorate... | |
Vật liệu gây độc nặng và cấp |
- Rất độc. - Có thể gây chết người hoặc tổn thương ngay lập tức nếu nuốt, uống hoặc hít phải. |
- Arsenic, methylene chlorid, paraquat... | |
Vật liệu gây độc |
- Gây độc. - Ảnh hưởng đến sức khỏe về lâu dài. |
- Crystalline silica (gây ung thư), xylene (gây độc bào thai)... |
|
Vật liệu lây nhiễm sinh học | - Có thể gây bệnh. | - Virus HIV, viêm gan, thương hàn, các loại côn trùng cắn, đốt,... | |
Vật liệu ăn mòn |
- Phá hủy da và mô, có thể gây bỏng da/niêm mạc, gây mù. - Ăn mòn kim loại. |
- Natri hydroxide, acid hydrochloric, acid sulfuric,... | |
Vật liệu phản ứng nguy hiểm |
- Hóa chất không ổn định, tự phản ứng, có thể gây nổ nếu gặp nhiệt, ánh sáng hoặc shock. - Có thể phản ứng với nước sinh ra khí độc. |
- Hydrogen cyanid, benzoyl peroxide, styrene... |